Cam kết của chúng tôi
Cam kết giá hợp lý nhất
Hàng chính hãng, hóa đơn đầy đủ
Giao hàng tận nơi
Thành phần
Fexofenadin hydroclorid ……………………………… 180 mg
Tá dược…………..v.đ…………………………………….. 1 viên
Dược lực học
Là thuốc kháng histamin thế hệ hai, đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1, ngoại vi.
Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.
Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong máu khoảng 142 nanogram/ml, đạt được 2-3giờ sau khi uống một viên nén 60mg. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.
Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60-70%, chủ yếu là với albumin và alpha1-acid glycoprotein.
Nửa đời thải trừ của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Khoảng 80% liều dùng thải trừ qua phân, 11-12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Chỉ định
Fexofenadin được chỉ định dùng điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 60mg / lần, ngày 2 lần.
Trẻ em 6 à 12 tuổi 30mg x 2 lần/ ngày.
Liều cho Người suy thận:
Người lớn và trẻ em >12 tuổi bị suy thận: 60 mg x 1 lần/ ngày.
Trẻ em từ 6 à 12 tuổi bị suy thận: 30mg x1 lần/ ngày.
Quá liều
Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa.
Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,17%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Chống chỉ định
Quá mẫn với fexofenadin.
Thận trọng
Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q-T kéo dài từ trước.
Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan. Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm. Người suy gan không cần điều chỉnh liều.
Người lớn tuổi: Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa xác định được.
Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24-48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Thời kỳ mang thai
Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần cẩn trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.
– Thường gặp ADR >1/100
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu.
Khác: nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
– Ít gặp: 1/1000<ADR<1/100
Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.
– Hiếm gặp: ADR<1/1000
Da: Ban, mày đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác Thuốc
Tương tác với erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian của fexofenadin trong máu. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc. Vì vậy, phải dùng các thuốc này cách nhau 2 giờ